image banner
KẾ HOẠCH Thực hiện Chương trình hành động số 68-CTr/TU, ngày 15/11/2023 của Tỉnh ủy Nghệ An “thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW, ngày 18/7/2023 của Bộ Chính trị về xây dựng, phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”
Lượt xem: 198

KẾ HOẠCH

Thực hiện Chương trình hành động số 68-CTr/TU, ngày 15/11/2023 của
Tỉnh ủy Nghệ An “thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW, ngày 18/7/2023 của
 Bộ Chính trị về xây dựng, phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2045”

ĐẢNG BỘ HUYỆN QUỲ HỢP

ĐẢNG ỦY XÃ YÊN HỢP

*

Số 97 - KH/ĐU

            ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

 

   Yên Hợp, ngày 07 tháng 5 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

Thực hiện Chương trình hành động số 68-CTr/TU, ngày 15/11/2023 của
Tỉnh ủy Nghệ An “thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW, ngày 18/7/2023 của
Bộ Chính trị về xây dựng, phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2045”

-----

 

Thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW, ngày 18/07/2023 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây viết tắt là Nghị quyết sổ 39-NQ/TW) và Chương trình hành động số 68- CTr/TU, ngày 15/11/2023 của Tỉnh ủy Nghệ An “thực hiện Nghị quyết số 39- NQ/TW, ngày 18/7/2023 của Bộ Chính trị về xây dựng, phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến nàm 2045” (sau đây viết tắt là Chương trình số 68- CTr/TU), Ban Chấp hành Đảng bộ xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I-    MỤC ĐÍCH , YÊU CẰU

1.    Quán triệt sâu sắc các quan đim, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết s 39-NQ/TW và Chương trình số 68-CTr/TƯ; nâng cao nhận thức, quyết tâm chính trị, phát huy cao độ vai trò lãnh đạo của cp ủy, t chức đảng, sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, tạo sự đồng thuận cao trong xã hội, sớm đưa Nghị quyết s 39-NQ/TW và Chương trình số 68-CTr/TƯ vào cuộc sống, phấn đấu đưa huyện Quỳ Hợp cùng với tỉnh Nghệ An phát triến toàn diện về mọi mặt.

2.    Tập trung cụ th hóa các quan đim, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 39-NQ/TW và Chương trình s 68-CTr/TU đầy đủ, toàn diện, phù hợp với thực tiễn; thực hiện các chương trình, đề án, quy hoạch, kế hoạch, dự án và nghị quyết chuyên đề với lộ trình thực hiện cụ thể, phân công rõ trách nhiệm cơ quan chủ trì tham mưu, phối hợp, cá nhân phụ trách; gắn kết chặt ch với việc tổ chức thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 03/11/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quổc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và nghị quyết Đại hội Đảng các cấp.

3.    Trong quá trình t chức thực hiện, phải bám sát Nghị quyết số 39-NQ/TW, Chương trình hành động số 68-CTr/TU, Kế hoạch của UBND tỉnh, Kế hoạch của Huyện ủy, Kế hoạch của Đảng bộ xã và tình hình thực tiễn của để xác định lộ trình, bước đi, cách làm phù hợp đảm bảo các mục tiêu, nhiệm vụ đạt hiệu qủa, chất lượng. Thường xuyên theo dõi, giám sát, kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện; kịp thời đôn đốc, tháo gỡ, giải quyết những khó khăn, vướng mc.

II-     MỤC TIÊU

Anh-tin-bai

1.     Mục tiêu tng quát

Khai thác hợp lý và sử dụng hiệu quả các tiềm năng, thế mạnh gắn với ứng dụng công nghệ cao để phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp khai thác chế biến khoáng sản, du lịch, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế của nhà. cải thiện rõ rệt và đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng, đáp ứng yêu cầu phát trin kinh tế xã hội; từng bước thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển và mức sống của người dân trong so với mức bình quân chung của huyện. Bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho Nhân dân, đặc biệt là Nhân dân vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa; gắn phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường, đảm bảo quốc phòng, an ninh và ổn định chính trị.

2.     Một số chỉ tiêu bản đến năm 2030

2.1.    Chỉ tiêu kinh tế

(1)     . Tốc độ tăng giá trị sản xuất (Giá so sánh 2010) bình quân giai đoạn 2021 -2030: 8,5%.

(2)      Cơ cấu kinh tế (Giá trị tăng thêm giá hiện hành): Nông, lâm và thủy sản chiếm: 65,0%; Công nghiệp xây dựng chiếm: 15,0% và Thương mại, dịch vụ chiếm: 20,0%.

(3)     . Tốc độ tăng thu ngân sách trên địa bàn bình quân giai đoạn 2021-2030: 11%.

(4)     . Thu nhập bình quân đầu người đến nãm 2030 đạt 45 triệu đồng/người/năm.

(5)     . Phấn đấu xây dựng 05 xóm đạt chuẩn nông thôn mới.

2.2.     Chỉ tiêu về văn hóa, xã hội

(6)     . Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn văn hóa đạt 85%.

(7)     . Tỷ lệ làng, bản, xóm được công nhận danh hiệu văn hóa đạt 80%.

(8)     . Tỷ lệ xóm có thiết chế văn hóa, thể thao đạt chuẩn quốc gia đạt 60%.

(9)         . Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia đạt 100%. (Mức độ 2 là khoảng 80%)

(10)     . Số giường bệnh trên 1 nghìn dân đạt 02 giường.

(11)     . Xã giữ vững xã đạt chuẩn quốc gia về y tế.

(12)     . Xã có bác sĩ công tác.

(13)     . Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng/cân nặng: 14,5%.

(14)     . Mức giảm tỷ lệ sinh: 0,1 %0 .

(15)     . Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên đạt 0,5%.

(16)     . Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 65% (trong đó đào tạo có cấp văn bng chứng chỉ là là 35%).

(17)     . Sô lao động được giải quyết việc làm hàng năm là 300 người.

(18)     . Tỷ lệ giảm hộ nghèo hàng năm 1,5% - 2%.

(19)     . Xã đạt tiêu chuẩn phù hợp với trẻ em

(20)     . Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiếm y tế: 99,0%.

2.3.    Chi tiêu về tttôì trường

(21)     . Tỷ lệ che phủ rừng đạt 82%.

(22)     . Tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được dùng nước hợp vệ sinh đạt 100%.

(23)     . Tỷ lệ chất thải được thu gom, xử lý đạt 98%.

2.4.     Chỉ tiêu về Quốc phòng an ninh

(24)     . Hoàn thành 100% chỉ tiêu về hun luyện, diễn tập, giao quân.

(25)    Tỷ lệ xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện, cụm an toàn làm chủ: 100% cơ sở khá và vững mạnh, không có cơ sở yểu kém.

III-      NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1.     Tập trung quán triệt, tuyên truyền, tạo thống nhất nhận thức, khơi dậy khát vọng phát triển toàn diện, nhanh, mạnh hơn, phát huy truyền thng, văn hóa mang đậm bản sc xứ Nghệ trở thành động lực, nguồn lực nội sinh cho phát triển

-      Các cấp ủy đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các t chức chính trị - xà hội, cơ quan, đơn vị t chức nghiên cứu, học tập, quán triệt, tuyên truyền ph biến sâu rộng, hiệu quả nội dung của Nghị quyết, tạo sự thống nhất, đồng thuận, chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và quyết tâm chính trị cao trong toàn Đảng bộ, hệ thống chính trị, đội ngũ cán bộ, đảng viên và Nhân dân về nhiệm vụ xây dựng và phát triển tỉnh Nghệ An theo tinh thần Nghị quyết sổ 39-NQ/TW.

-      Trin khai tuyên truyền Nghị quyết sâu rộng, bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú, hấp dẫn và phù hợp với từng đối tượng; truyền tải được những nội dung cốt lõi của Nghị quyết, khơi dậy khát vọng, quyết tầm vươn lên, phát huy tiềm năng, lợi thế, khắc phục khó khăn đ xây dựng, phát triển xã nhà phù hợp với bi cảnh và yêu cu mới; xứng đáng với vị trí, vai trò của xã, của huyện của tỉnh trong vùng Bc Trung Bộ và cả nước; xứng đáng với quê hương của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

2.Gắn việc triển khai Nghị quyết s 39-NQ/TW với tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết s 05-NQ/TU, ngày 14/12/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVIII về xây dựng con người văn hóa, gia đình văn hóa Nghệ An đáp ứng yêu cầu hội nhập và phát trin.

3. Xây dựng và thực hiện tốt công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch

-     Tập trung rà soát, nâng cao chất lượng, kiểm soát chặt chẽ việc lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch. Thực hiện các loại quy hoạch theo quy định, bảo đảm đng bộ và thống nhất giữa các cấp độ quy hoạch, có trọng tâm, trọng điểm và lộ trình hợp lý.

-    Tổ chức thực hiện hiệu quả Quy hoạch tỉnh Nghệ An, Quy hoạch xây dựng vùng huyện Quỳ Hợp, xã Yên Hợp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

-     Thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng công tác lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu hạ tầng kỹ thuật dân cư... nhm phục vụ tốt nhu cầu thu hút đầu tư và phát triển kinh tế - xã hội.

4.    Đầy mạnh đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội

-    Ưu tiên đầu tư xây dựng những công trình, dự án trọng điểm, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao như: giao thông, thủy lợi, điện, nước sạch, các dự án nhà máy chế biến, các tuyến đường kết nối vùng.

-    Trin khai thực hiện và từng bước đầu tư, cải tạo, nâng cấp, xây dựng hệ thống giao thông, đường trục chính đáp ứng quy mô kỹ thuật theo quy hoạch

5.    Tập trung phát triển đô thị

-    Tập trung ưu tiên, huy động các nguồn lực để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng số đồng bộ, hiện đại.

6.   Tiếp tục đẩy mạnh công tác thu hút đầu tư, gắn vói chuyền cơ cấu kinh tế

6.1.   Công tác thu hút đầu tư

Trong điều kiện ngân sách còn hạn chế, công tác thu hút đầu tư được xác định là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, cơ bản trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2030. Tập trung phát huy nội lực, nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư để chuyển dịch mạnh về cơ cấu kinh tế, phát triển đô thị. Đẩy mạnh cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư đ thu hút đầu, chú trọng phát trin một s ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học - công nghệ và giá trị gia tăng cao. Thu hút các dự án phát triển công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp sạch, tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường, các dự án thương mại dịch vụ.

Thực hiện tốt công tác quy hoạch, kế hoạch phục vụ cho thu hút đầu tư; đy mạnh giới thiệu, tìm kiếm, quảng bá, xúc tiến đầu tư đế thu hút một số dự án phát triển hạ tầng; dự án sản xuất công nghiệp sử dụng công nghệ cao, có giá trị gia tăng lớn, sử dụng nhiều lao động, thân thiện với môi trường; sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả tài nguyên nhằm tạo bước chuyến dịch cơ cẩu kinh tế và lao động, tạo nguồn thu ngân sách lớn và bền vng.

Đy mạnh tuyên truyền về thu hút đầu tư, tạo sự đồng thuận xã hội; nâng cao trách nhiệm của đội ngũ cán bộ công chức, thực hiện cải cách hành chính hiệu qu, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư, tập trung giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc của các nhà đầu tư.

6.2.   Phát triển các nghành kinh tế quan trọng

(1)    Phát triển nông nghiệp

-    Tập trung phát trin sản xuất nông nghiệp theo hướng kinh tế nông nghiệp đa giá trị, áp dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến. Xây dựng nền nông nghiệp phát triên bền vững, khai thác các tiềm năng và sử dụng có hiệu quả lao động nông thôn, đồng thời gìn giữ và bảo vệ môi trường. n định lương thực, đẩy mạnh chương trình mi xã một sản phẩm (OCOP), nhất là các sản phẩm có lợi thể của địa phương.

-    Khuyến khích tích tụ ruộng đất, đy mạnh chuyn dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo vùng, phát triển chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Quy hoạch lại các vùng sản xuất tập trung, tạo ra nhiều diện tích có thu nhập cao.

-    Thực hiện đa dạng hóa cây trng, đa dạng hóa sản phm với phương thức thâm canh hợp lý, trên cơ sở khả năng thích nghi của các loại cây trng, vật nuôi (gia súc, gia cầm, thủy sản) đối với điều kiện tự nhiên của địa phương, đồng thời hình thành các vùng sản xuất tập trung thích hợp.

-    Phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị kinh tế cao. Khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư phát trin vào lĩnh vực nông nghiệp. Gắn sản xuất với thị trường, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người lao động.

(2)   Phát triên công nghiệp

-    Tiếp tục duy trì phát trin công nghiệp với nhịp độ cao, trên cơ sở đầu tư chiều sâu, ứng dụng công nghệ mới, nâng cao hiệu quả sản xuất - kinh doanh của các cơ sở công nghiệp. Nâng cao chất lượng và xây dựng thương hiệu sản phm, xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường. Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh.

-    Tập trung sắp xếp lại quy hoạch và đầu tư xây dựng hạ tầng. Ưu tiên phát triển các sản phẩm chủ lực có tiềm năng và lợi thế của . Đẩy mạnh công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nhất là công nghiệp, tiêu thủ công nghiệp bảo quản và chế biến các sản phẩm nông nghiệp gắn với hình thành các trung tâm giới thiệu và phân phối sản phẩm tại các địa phương trong và ngoài tỉnh.

-    Huy động nguồn lực đầu tư xây dựng của toàn dân và doanh nghiệp; sử dụng có hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; chương trình mục tiêu quôc gia xây dựng nông thôn mới; Đ án của Chính phủ v phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.

(3)    Phát triển nghành dịch vụ

-    Phát triển theo hướng nâng cao hiệu quả, chất lượng và bền vng, kết hợp chặt chẽ với bảo vệ môi trường sinh thái, cảnh quan thiên nhiên, bảo tồn và phát huy những giá trị đạo đức, văn hoá dân tộc, giữ gìn an ninh quốc phòng, đảm bảo công bằng xã hội.

-    Phát triển mạnh thị trường nội huyện, đồng thời tăng cường mở rộng giao lưu mua bán với các huyện trong vùng và cả tỉnh, cả nước. Phát triển rộng và đng bộ các loại hình dịch vụ, khai thác tốt các lợi thế, đầu tư đón đầu để phát trin dịch vụ chất lượng cao. Nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ hiện đại, văn minh phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế thế giới, đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng.

-    Phát triển tốt các hoạt động dịch vụ thương mại, đáp ứng nhu cầu hàng hóa phục vụ sản xuất, kinh doanh và đời sổng Nhân dân. Tăng cường công tác quản lý giá cả hàng hóa, kim tra gian lận thương mại, hàng nhái, hàng giả, hàng kém chất lượng và hàng không đảm bảo an toàn thực phẩm. Nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động dịch vụ, nhà hàng. Nâng cao cht lượng vận tải khách, hàng hoá.

7.   Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, phát triển khoa học và công nghệ, y tế, văn hóa; phát trin nguồn nhân lực chất lượng cao; thực hiện tốt các chính sách về lao động, việc làm, người có công và an sinh xã hội

7.1.   Giáo dục và đào tạo

-    Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chất lượng học sinh giỏi. Xây dựng và phát triển chương trình giáo dục nhà trường đáp ứng như cầu phát triển phm chất, năng lực người học; thực hiện có hiệu quả chương trình giáo dục địa phương; tăng cường dạy học Ngoại ng, Tin học, giáo dục STEM và các hoạt động kỹ năng sống cho học sinh; Đẩy mạnh việc thành lập trường dân tộc bán trú cho cấp tiểu học; nâng cao chất lượng trường đạt chuẩn quốc gia.

-    Tiếp tục đi mới công tác quản lý giáo dục, đi mới phương pháp dạy, học. Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục có đủ phẩm chất, năng lực, tâm huyết, sáng tạo đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

-    Tiếp tục thực hiện nền nếp, kỷ cương xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, thân thiện, tập trung nâng cao chất lượng dạy và học. Tiếp tục xây dựng và thực hiện quy hoạch, n định mạng lưới trường lớp học theo hướng tập trung. Tăng cường xã hội hóa giáo dục, đầu tư cơ sở vật chất và thiết bị giáo dục, hoàn thành chỉ tiêu kiên cố hóa trường lớp học, đáp ứng tốt hơn yêu cầu dạy học.

-    Duy trì vững chắc đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuôi; phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3, xóa mù ch mức độ 2; ph cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3. Giữ vừng các trường đã đạt chun quc gia.

-    Đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đ trin khai có hiệu quả chương trình giáo dục ph thông.

7.2.   Khoa học và công nghệ

-    Rà soát, lựa chọn đ đầu tư mở rộng các mô hình ứng dụng khoa học công nghệ đã có hiệu quả trên địa bàn, tạo ra sản phâm hàng hóa có chất lượng. Chuẩn bị tốt các điều kiện để ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào công tác quản lý nhà nước, quản lý doanh nghiệp phục vụ hiệu quả các mục tiêu phát trin kinh tế - xã hội của , góp phần quan trọng nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế và năng lực cạnh tranh của các sản phẩm hàng hóa.

-    Tăng cường ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sng, đặc biệt ứng dụng các tiến bộ khoa học kỳ thuật về giống, phân bón, phòng trừ dịch bệnh và các quy trình sản xuất tiên tiến để nâng cao năng suất, chất lượng trong nông nghiệp. Đy mạnh áp dụng các thiết bị, công nghệ tiên tiến vào khai thác, chế biến để bảo vệ môi trường, tiết kiệm tài nguyên, nâng cao giá trị sản phm, sức cạnh tranh trên thị trường và hiệu quả sản xuất trong công nghiệp.

Trong Giáo dục - Đào tạo và quản lý, điều hành: Tăng cường ứng dụng các phần mêm quản lý ph cập giáo dục, nhân sự, thư viện, cơ sở d liệu ngành; ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 - 2008 và ISO 9001 -2015, phần mềm một cửa điện tử liên thông và dịch vụ công trực tuyến I-Gate, phần mm VNPT-IOFFICE, chữ ký số, họp trực tuyến... nhm tiết kiệm thời gian, chi phí, phục vụ tốt nhất nhu cầu của người dân và doanh nghiệp.

7.3.   Phát triển y tế

-    Tiếp tục nâng cao năng lực, chất lượng khám chừa bệnh và tinh thần, thái độ phục vụ người bệnh và y đức của cán bộ y tế.

-    Huy động tổt hơn nguồn lực từ cộng đồng để tiếp tục xây dựng, cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị cho trạm y tế đảm báo phục vụ thuận tiện, chất lượng đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh cho người dân.

-    Phát triển nhân lực cho ngành y tế. Tăng cường đào tạo tập huấn về chuyên môn k thuật cho đội ngũ y, bác s ở, nâng cao hiệu quả, cht lượng của các y, bác sỹ.

-    Tập trung làm tốt công tác y tế dự phòng, phòng, chống dịch bệnh, không đ dịch bệnh lớn xảy ra. Làm tốt công tác quản lý nhà nước về hành nghề y, dược tư nhân, an toàn vệ sinh thực phẩm.

-    Thực hiện tốt công tác truyền thông gắn với dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đ gim tỷ lệ sinh và tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên.

Tiếp tục thực hiện tốt các nhiệm vụ phòng, chng dịch bệnh, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe cho Nhân dân. Thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, tinh thần, thái độ y đức cho cán bộ ngành y tế. ứng dụng có hiệu quả các tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào công tác chăm sóc sức khỏe cho Nhân dân. Kết hợp y học hiện đại và y học cổ truyền trong khám và điều trị bệnh. Tiếp tục đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, trang thiết bị cho ngành y tế theo hướng đạt chuẩn. Thực hiện tốt các chính sách bảo hiểm y tế.

7.4.   Phát triển văn hóa, thông tin, thể dục thể thao và du lịch

Tập trung nâng cao chất lượng phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa". Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW, ngày 09/6/2014 của Ban Chấp hành Trung ưcmg Đảng khóa XI về xây dựng và phát trin văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vng đất nước; thực hiện các mc tiêu, nhiệm vụ Đ án “xây dựng huyện điểm văn hóa và dân tộc thiếu số Quỳ Hợp” gn với phấn đấu đạt các tiêu chí về văn hóa - xã hội của nông thôn mới. Phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của Nhân dân các dân tộc xã Yên Hợp. Thực hiện tốt công tác xã hội hóa các hoạt động văn hóa, thể thao, xây dựng và nâng cấp các thiết chế văn hóa, thể thao đã có. Xây dựng nông thôn mới gn với xóm đạt chun văn hóa nông thôn mới và bảo tồn các giá trị văn hóa vật thể, phi vật thể. Chăm lo việc nâng cao chất lượng, đa dạng hóa các hình thức t chức hoạt động văn hóa, thông tin, th thao phục vụ tt hơn nhu cầu của Nhân dân. Từng bước xúc tiến các hoạt động văn hóa gắn với du lịch cộng đồng, sinh thái, tâm linh trên địa bàn. Đẩy mạnh phát triển phong trào thể thao quần chúng. Chọn đầu tư có chiều sâu một số môn th thao mũi nhọn, các môn thể thao dân tộc, thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước trong hoạt động quảng cáo. Quan tâm đẩy mạnh hoạt động thông tin và truyền thông, nhất là việc ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính, thực hiện tốt công tác chuyển đổi s, công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực thông tin và truyền thông, đảm bảo an toàn thông tin góp phần tích cực thúc đy phát trin kinh tế, văn hóa - xã hội, đảm bảo quc phòng, an ninh.

7.5.   Lao động việc làm, người có công và an sinh - xã hội

-    Chú trọng liên kết đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo; đy mạnh đào tạo k năng, đào tạo lại, đào tạo nghề cho lao động nông thôn.

-    Thực hiện phát triển kinh tế gắn với giải quyết việc làm; tạo việc làm tại ch, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và chuyển dịch mạnh cơ cấu lao động khu vực nông thôn. Thực hiện các giải pháp phát triển thị trường lao động, tăng cường kết nối cung - cầu lao động của với các địa phương, vùng và các tỉnh trong cả nước. Xây dựng và hình thành cơ sở d liệu về lao động, kết nối với cơ sở d liệu quốc gia v dân cư.

-    Tiếp tục thực hiện đảm bảo, đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách đối với người có công với cách mạng, phn đu 100% hộ gia đình chính sách người có công có mức sống bằng hoặc cao hơn mức sng trung bình của dân cư địa phương nơi cư trú.

-    Thực hiện tốt công tác bảo vệ chăm sóc trẻ em, tập trung nguồn lực bảo vệ và chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, ưu tiên hỗ trợ, bảo vệ và chăm sóc trẻ em vùng nông thôn nghèo, vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiếu số. Tăng cường công tác phòng chống tệ nạn xã hội và cai nghiện ma túy, tổ chức chỉ đạo cai nghiện tập trung và cai nghiện tại cộng đồng đạt chỉ tiêu kế hoạch giao. Thực hiện tốt công tác quản lý Nhà nước về lao động, đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp. Hạn chế ti đa các vụ tai nạn lao động xảy ra, đặc biệt là trong các doanh nghiệp. Thực hiện tốt công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ nữ.

-    Đẩy mạnh xã hội hóa trong công tác xóa đói giảm nghèo và h trợ các đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Tăng cường huy động các nguồn lực, h trợ có trọng tâm, trọng đim đ giúp các xã thoát nghèo. Quan tâm đầu tư tạo việc làm, giảm nghèo đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn; gắn chặt việc đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiếu số.

8.   Tăng cường, củng cố quốc phòng, an ninh

7.7. Quốc phòng

Xây dựng tiềm lực quốc phòng gẳn với xây dựng khu vực phòng thủ vng chăc đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tinh hình mới có tiềm lực và sức mạnh toàn diện. Xây dựng lực lượng quân sự tinh gọn mạnh, lực lượng dân quân tự vệ vng mạnh, rộng khắp. Tập trung xây dựng tiềm lực chính trị, xây dựng thế trận quân sự gắn với xây dựng tiềm lực kinh tế - xã hội của .

7.2.  An ninh

-     Chủ động nm, dự báo, đánh giá chính xác tình hình giải quyết kịp thời các tình huống, không đ bị động, bất ngờ, không để xảy ra điểm nóng về an ninh trật tự. Tăng cường quản lý Nhà nước về an ninh, trật tự; phòng ngừa, đấu tranh, ngăn chặn hiệu quả các loại tội phạm và tệ nạn xã hội; không để hình thành tội phạm có tổ chức, hoạt động theo kiểu “xã hội đen”, các tụ điểm tệ nạn gây dư luận xấu trong xã hội; tạo chuyển biến tích cực về trật tự xã hội, góp phần từng bước xây dựng xã hội trật tự, kỷ cương, an toàn, lành mạnh. Đẩy mạnh chuyển hóa các địa bàn phức tạp về trật tự xã hội, kịp thời đấu tranh với các loại tội phạm, phương thức, thủ đoạn phạm tội mới. Tập trung xây dựng “địa bàn cấp xã sạch về ma túy”, phấn đẩu đến năm 2030, 100% xóm được công nhận “sạch về ma tuý”.

-    Tập trung đầu tư xây dựng lực lượng Công an thật sự trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới.

-    Đầu tư kinh phí xây dựng trụ sở làm việc cho Công an xã. Phấn đấu đến năm 2030, Công an xã có trụ sở làm việc độc lập, khang trang.

9.   Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý các cấp chính quyền; củng cố khối đại đoàn kết toàn dân

-    Thực hiện nghiêm túc, đồng bộ, hiệu quả nghị quyết, chủ trương của Đảng về công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh. Thường xuyên quan tâm, chăm lo công tác chính trị, tư tưởng. Thực hiện tốt Kết luận sổ 01-KL/TW, ngày 18/5/2021 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW, ngay 15/5/2016 của Bộ Chính trị khỏa XII "về đy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh" gn với thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII, XIII) về xây dựng đảng và các quy định về nêu gương, nhất là người đứng đầu; thực hiện có hiệu quả cơ chế bảo vệ cán bộ đối mới, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung.

-    Tiếp tục đi mới, sp xếp t chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; thực hiện đồng bộ các quy định vê công tác xây dựng đảng, t chức, cán bộ; tăng cường củng cố, xây dựng tổ chức cơ sở đảng và nâng cao chất lượng đội ngũ đảng viên. Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên, nhất là đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp có bản lĩnh chính trị, tính chuyên nghiệp cao, thật sự tiên phong, gương mu, có phm cht, đạo đức cách mạng, ý thức tổ chức kỷ luật, có trách nhiệm, tư duy đổi mới, tầm nhìn chiến lược và năng lực hoàn thành nhiệm vụ.

-    Tập trung xây dựng, phát triển chính quyền điện tử, hướng đến chính quyền số, nền kinh tế số, xã hội số. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính quyền. Đổi mới mạnh mẽ hoạt động của HĐND, nhất là trong quyết định ban hành các cơ chế chính sách; hoạt động tiếp xúc cử tri, trả lời chất vấn và giám sát việc thực hiện các chủ trương chính sách.

-    Đổi mới phương pháp và nâng cao hiệu quả công tác kim tra, giám sát. Gắn kiểm tra, giám sát tổ chc đảng với kiểm tra trách nhiệm của cá nhân cán bộ chủ chốt. Thực hiện tốt nhiệm vụ kiểm tra dấu hiệu vi phạm, nhất là ở t chức đảng cấp dưới trực tiếp và cấp ủy viên, cán bộ thuộc diện cấp ủy cùng cp quản lý.

-    Chủ động rà soát, nm chẳc tình hình, xử lý kịp thời, dứt đim các vụ việc, vụ án tham nhũng nghiêm trọng, phức tạp, nhng vấn đề ni lên về an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Thực hiện nghiêm túc Quy định số 1l-QĐi/TW, ngày 18/02/2019 của Bộ Chính trị về trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy trong việc tiếp dân, đối thoại trực tiếp với dân và xử lý những phản ánh, kiến nghị của dân.

-    Đẩy mạnh phong trào thi đua "Dân vận khéo". Tăng cường tiếp xúc, đi thoại giữa người đứng đâu cp ủy, chính quyền với nhân dân. Đi mới nội dung, phương thức hoạt động, nâng cao cht lượng, hiệu quả hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, xây dựng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân.

-    Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 37-KH/HU, ngày 28/10/2021 của Ban Thường vụ Huyện ủy về quán triệt, triển khai thực hiện Đề án số 04-ĐA/TU, ngày 01/10/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về “Một số giải pháp đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác dân vận của cơ quan nhà nước và chính quyền các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2025 và những năm tiếp theo”; Kế hoạch số 86-KH/HU, ngày 18/10/2022 của Ban Thường vụ Huyện ủy thực hiện Đề án số 07-ĐA/TU, ngày 24/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đổi mới, nâng cao hiệu quả tiếp xúc, đối thoại và thực hiện kết luận của người đứng đầu cấp ủy, chính quyền các cấp sau tiếp xúc, đối thoại với Nhân dân trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch số 108-KH/HU, ngày 21/3/2023 của Ban Thường vụ Huyện ủy triển khai thực hiện Chỉ thị số 18-CT/TW, ngày 26/10/2022 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về phát huy vai trò, nâng cao chất lượng, hiệu quả cộng tác giám sát, phản biện xà hội của Mặt trận Tổ quổc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội; Kế hoạch số 10-KH/ĐU ngày 29/7/2021 của Đảng ủy về thực hiện Thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/HU ngày 22 tháng 02 năm 2021 của Ban Thường vụ Huyện ủy Quỳ Hợp về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo trong công tác thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Quỳ Hợp đến năm 2025, Kế hoạch số 17-KH/ĐU ngày 10/8/2021 của Đảng ủy về triển khai nghiêm túc, có hiệu quả Chỉ thị số 05-CT/TU, ngày 23/5/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nâng cao hiệu quả phong trào thi đua “Dân vận khéo”, Kế hoạch số 24-KH/ĐU ngày 16/12/2021 về triển khải thực hiện Quyết định số 217-QĐ/TW về “Quy chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội” và Quyết định số 218 - QĐ/TW “Quy định về việc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội và nhân dân tham gia góp ý xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền”,Kế hoach số 26-KH/Đu ngày 02/01/2022 của Đảng ủy về thực hiên Đề án số 04-ÐA/TU ngày 01/10/2021 của Ban ThườngTinh ủy về một số giải pháp đổi mới, nâng cao hiêu quả công tác dân vận của quan nhà nước và chính quyền các cấp trên đia bàn tỉnh Nghê An giai đoạn 2021 - 2025 và những năm tiếp theo, Kế hoạch số 56-KH/ĐU ngày 20/4/2023 của Đảng ủy về triển khai thực hiệnChỉ thị số 09-CT/HU, ngày 06/4/2023 của Ban thường vụ Huyện ủy Quỳ Hợp về về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối vói công tác vận động, hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà cho người nghèo, người có khó khăn về nhà ở,Kế hoach số 60-KH/Đu ngày 30/5/2023 về thực hiện Chỉ thị số 17-CT/TU, ngày 01/8/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đổi với công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc trên địa bàn tinh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2026, định hướng đến năm 2030, Kế hoạch số 64-KH/Đu ngày 19/6/2023 về Thực hiện Chỉ thị số 20-CT/TW, ngày 12/12/2022 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài trong tình hình mới, Kế hoạch số 71-KH/ĐU ngày 09/9/2023 của Đảng ủy về tổ chức Hội nghị học tập, quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW, ngày 18/7/2023 của Bộ Chính trị về xây dựng, phát triển tỉnh Nghệ An đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045,Kế hoạch số 72-KH/ĐU ngày 09/9/2023 về khắc phục những khuyết điểm tồn tại trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW, ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về "Tăng cường và đối mới sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân vận trong tình hình mới",Kế hoạch số 89-KH/ĐU ngày 23/2/2024 kế hoạch tuyên truyền thực hiện Chương trình hành động số 68- CTr/TU, ngày 15/11/2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW.

III- T CHỨC THC HIỆN

1.   Ban Thường vụ Đảng ủy lãnh đạo, chỉ đạo cả hệ thống chính trị quán triệt, thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Nghị quyết số 39-NQ/TW, ngày 18/7/2023 của Bộ Chính trị; Chương trình hành động số 68-CTr/TU, ngày 15/11/2023 của Tỉnh ủy Nghệ An và Kế hoạch này; định kỳ hằng năm, tổ chức kiểm điểm, đánh giá tình hình, kết quả và bổ sung giải pháp lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện.

2.   Hội đồng Nhân dân chỉ đạo cụ thể hóa Nghị quyết số 39-NQ/TW và Chương trình hành động sổ 68-CTr/TƯ của Tỉnh ủy và Kể hoạch này vào các nghị quyết của HĐND ; nghiên cứu ban hành các cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội và tăng cường giám sát việc thực hiện.

3.   y ban Nhân dân :

-    Chỉ đạo các ban, ngành, bộ phận chuyên môn xây dựng chương trình, đề án, quy hoạch, kế hoạch, dự án cụ thể triển khai thực hiện bảo đảm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 39-NQ/TW, Chương trình hành động số 68-CTr/TU và Kế hoạch này.

-    Chủ động, tăng cường phi hợp với các phòng, ban, ngành cấp huyện trong việc trin khai, thực hiện.

-    Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ; định kỳ sơ kết, tổng kết thực hiện Kế hoạch gắn với báo cáo sơ kết, tng kết thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hằng năm.

4.   Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội xây dựng kế hoạch, chương trình hành động, phối hợp với chính quyền phát động phong trào thi đua sâu rộng trong các tầng lớp nhân dân để thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ Nghị quyết số 39-NQ/TW, Chương trình hành động số 68-Ctr/TƯ của Tỉnh ủy và Kế hoạch của Đảng ủy.

5.    Các bộ phận tham mưu giúp việc Đảng ủy:

-    Ban Tuyên giáo Đảng ủy chủ trì tham mưu kế hoạch t chức học tập, quán triệt, tuyên truyền Nghị quyết so 39-NQ/TW, Chương trình hành động của Tỉnh ủy và Kế hoạch của Đảng ủy cho cán bộ, đảng viên và nhân dân trong .

-    Ủy ban Kim tra Đảng ủy và các bộ phận tham mưu giúp việc Đảng ủy tăng cường kiểm tra, giám sát việc trin khai thực hiện Nghị quyết số 39- NQ/TW, Chương trình hành động của Tỉnh ủy và Kế hoạch của Huyện ủy, Đảng ủy đối với các cấp ủy, t chức đảng.

-    Văn phòng Đảng ủy tham mưu Đảng ủy theo dõi, chỉ đạo, hướng dn, kim tra, đôn đốc các cấp ủy trực thuộc, các ban, ngành, Mặt trận T quốc, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tổ chức thực hiện Kế hoạch của Huyện ủy và Đảng về thực hiện Chương trình hành động số 68-CTr/TU. Phi hợp tham mưu cụ thể hóa các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch vào Chương trình làm việc hàng năm của Ban Thường vụ Đảng ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ ; tng hợp, đánh giá sơ kết, tổng kết việc thực hiện Nghị quyết s 39-NQ/TW, Chương trình hành động số 68-CTr/TU, Kế hoạch của Huyện ủy và Kế hoạch của Đảng ủy; định kỳ báo cáo Ban Thường vụ Đảng ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ .

6.     Các cấp ủy, chi bộ đảng trực thuộc; các ban, ngành, ủy ban Mặt trận Tquốc và các t chức chính trị - xã hội tổ chức học tập, quán triệt và xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện hiệu quả Nghị quyết s 39-NQ/TW, Chương trình hành động số 68-CTr/TU và Kế hoạch của Huyện ủy, Kế hoạch của Đảng ủy gắn với chức năng, nhiệm vụ của từng địa phương, cơ quan, đơn vị./.

 

Nơi nhận:

-      Thường trực Huyện ủy(báo cáo),

-      HĐND , UBND ,

-      y ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội,

-      Các chi ủy, chi bộ trực thuộc,

-      Ủy viên Ban Chấp hành Đng bộ,

-      Lưu Văn phòng.

T/M ĐẢNG ỦY

BÍ THƯ

 

 

 

 

 

Nguyễn Công Giáp


 

BẢN ĐỒ XÃ YÊN HỢP - HUYỆN QUỲ HỢP
 
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ XÃ YÊN HỢP
Chịu trách nhiệm nội dung: Ông  Lê Văn Thanh - Chủ Tịch UBND Xã

BÀ : Lô Thị Hà Ni Công Chức VHXH Xã

Trụ sở: Xóm Thái Lão ,xã Yên Hợp, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An
Điện thoại:                   - Email: